logo
donate

LUYỆN DỊCH 28: 이름으로 보는 한국 음식의 종류 (Chủng loại thức ăn của người Hàn Quốc theo tên gọi)

 

이름으로 보는 한국 음식의 종류

한국의 음식이름은 베트남과 같이 재료의 이름과 조리법이 뒤에 붙어서 만들어진 경우가 많 다. 베트남은 더운 날씨 때문에 볶거나 튀긴 음식이 많지만, 한국은 물을 넣어 만든 국이나 찌 개 종류가 발달하여 ‘-국’, ‘-찌개’가 많다. 국의 종류로는 미역국, 된장국, 쇠고기 국, 콩나물국 등이 있으며 찌개로는 김치찌개, 된장찌개, 생선찌개, 두부찌개 등이 있다.

한국인은 주로 쌀로 만든 흰밥을 먹지만 때때로 보리, 콩과 같은 다른 곡식을 함께 넣은 잡 곡밥을 먹기도 한다. 또 밥 위에 여러 가지 채소나 육류를 얹어 만든 비빔밥이 있으며 채소나 버섯을 볶아서 만든 볶음밥 등도 있다.

한국을 대표하는 음식인 김치도 김치를 만드는 재료에 따라 이름이 다양하다. 그러나 뭐니 뭐니 해도 한국인이 가장 많이 먹는 대표적인 김치는 배추로 만든 배추김치이다. 이 밖에 대표 적인 김치로 무로 만든 깍두기, 오이로 만든 오이김치, 파로 만든 파김치 등을 들 수 있다.

또 반찬이 발달한 한국은 ‘-찜’, ‘-구이’, ‘-조림’, ‘-볶음’과 같이 같은 재료로 다양한 반찬 을 만들기도 한다. ‘-찜’은 재료를 오랫동안 쪄서 만든 음식을 의미하며 ‘-구이’와 ‘-조림’은 단 어가 뜻하는 바와 같이 재료를 굽거나 조려서 만든 음식이다. ‘-볶음’ 역시 재료를 볶아서 만든 음식임을 알 수 있다.

이렇게 보면 한국 음식의 이름은 그 음식의 재료와 요리 방식에 따라 정해진 것이 많다는 것을 알 수가 있다.

 

이름으로 보는 한국 음식의 종류

Chủng loại thức ăn của người Hàn Quốc theo tên gọi

한국의 음식이름은 베트남과 같이 재료의 이름과 조리법이 뒤에 붙어서 만들어진 경우가 많다. 

Giống với Việt Nam, tên các món ăn Hàn Quốc thường được tạo bằng cách kết hợp tên của nguyên liệu với cách chế biến.

 

베트남은 더운 날씨 때문에 볶거나 튀긴 음식이 많지만, 한국은 물을 넣어 만든 국이나 찌 개 종류가 발달하여 ‘-국’, ‘-찌개’가 많다. 

Do Việt Nam có khí hậu nóng nên có nhiều món ăn rán và xào, còn Hàn Quốc lại phát triển các loại "canh"(guk) và "canh sốt"(chigye) có cho them nước khi chế biến.

 

국의 종류로는 미역국, 된장국, 쇠고기 국, 콩나물국 등이 있으며 찌개로는 김치찌개, 된장찌개, 생선찌개, 두부찌개 등이 있다.

Trong các loại canh có canh rong biển, canh tương, canh thịt bò, canh giá đỗ.... còn canh sốt thì có canh sốt kimchi, canh sốt tương, canh sốt cá, canh sốt đậu phụ...

 

한국인은 주로 쌀로 만든 흰밥을 먹지만 때때로 보리, 콩과 같은 다른 곡식을 함께 넣은 잡 곡밥을 먹기도 한다. 

Người Hàn Quốc chủ yếu ăn cơm trắng được nấu từ gạo nhưng nhiều khi họ cũng nấu cơm lẫn với các loại ngũ cốc khác nhau như đỗ, lúa mạch.

 

또 밥 위에 여러 가지 채소나 육류를 얹어 만든 비빔밥이 있으며 채소나 버섯을 볶아서 만든 볶음밥 등도 있다.

Bên cạnh đó, cũng có các món cơm khác như cơm trộn bibimbap được làm bằng cách trộn cơm với các loại rau và thịt khác nhau, hay cơm rang được làm bằng cách rang cơm lẫn với rau và nấm.

 

한국을 대표하는 음식인 김치도 김치를 만드는 재료에 따라 이름이 다양하다.

Món Kimchi tiêu biểu của Hàn Quốc cũng có những cái tên khác nhau tùy theo nguyên liệu được sử dụng.

 

그러나 뭐니 뭐니 해도 한국인이 가장 많이 먹는 대표적인 김치는 배추로 만든 배추김치이다.

Nhưng nói gì thì nói, món Kimchi mà người Hàn Quốc ăn nhiều nhất vẫn là món Kimchi làm từ cải thảo.

 

이 밖에 대표 적인 김치로 무로 만든 깍두기, 오이로 만든 오이김치, 파로 만든 파김치 등을 들 수 있다.

Ngoài ra còn có các loại Kimchi khác như Kimchi củ cải, Kimchi dưa chuột, Kimchi hành...

 

또 반찬이 발달한 한국은 ‘-찜’, ‘-구이’, ‘-조림’, ‘-볶음’과 같이 같은 재료로 다양한 반찬 을 만들기도 한다.

Hàn Quốc rất phát triển các món phụ gọi là "Banchan". Cùng một loại nguyên liệu có thể sử dụng các cách nấu như các hấp, nướng, kho và xào, để tạo nên những món ăn phụ rất đa dạng.

 

‘-찜’은 재료를 오랫동안 쪄서 만든 음식을 의미하며 ‘-구이’와 ‘-조림’은 단 어가 뜻하는 바와 같이 재료를 굽거나 조려서 만든 음식이다. ‘-볶음’ 역시 재료를 볶아서 만든 음식임을 알 수 있다.

Món hấp “찜” là món ăn được làm bằng cách hấp trong một khoảng thời gian dài, món nướng “구이” và món kho “조림” là các món ăn được làm bằng cách nướng và kho đúng như tên gọi của nó. Món xào cũng có thể được hiểu là các món ăn được làm bằng cách xào các nguyên liệu.

 

이렇게 보면 한국 음식의 이름은 그 음식의 재료와 요리 방식에 따라 정해진 것이 많다는 것을 알 수가 있다.

Như vậy, có thể nói rằng tên của các món ăn Hàn Quốc phần nhiều được quy định bởi nguyên liệu và cách chế biến món ăn đó.

 

이름으로 보는 한국 음식의 종류

한국의 음식이름은 베트남과 같이 재료의 이름과 조리법이 뒤에 붙어서 만들어진 경우가 많 다. 베트남은 더운 날씨 때문에 볶거나 튀긴 음식이 많지만, 한국은 물을 넣어 만든 국이나 찌 개 종류가 발달하여 ‘-국’, ‘-찌개’가 많다. 국의 종류로는 미역국, 된장국, 쇠고기 국, 콩나물국 등이 있으며 찌개로는 김치찌개, 된장찌개, 생선찌개, 두부찌개 등이 있다.

한국인은 주로 쌀로 만든 흰밥을 먹지만 때때로 보리, 콩과 같은 다른 곡식을 함께 넣은 잡 곡밥을 먹기도 한다. 또 밥 위에 여러 가지 채소나 육류를 얹어 만든 비빔밥이 있으며 채소나 버섯을 볶아서 만든 볶음밥 등도 있다.

한국을 대표하는 음식인 김치도 김치를 만드는 재료에 따라 이름이 다양하다. 그러나 뭐니 뭐니 해도 한국인이 가장 많이 먹는 대표적인 김치는 배추로 만든 배추김치이다. 이 밖에 대표 적인 김치로 무로 만든 깍두기, 오이로 만든 오이김치, 파로 만든 파김치 등을 들 수 있다.

또 반찬이 발달한 한국은 ‘-찜’, ‘-구이’, ‘-조림’, ‘-볶음’과 같이 같은 재료로 다양한 반찬 을 만들기도 한다. ‘-찜’은 재료를 오랫동안 쪄서 만든 음식을 의미하며 ‘-구이’와 ‘-조림’은 단 어가 뜻하는 바와 같이 재료를 굽거나 조려서 만든 음식이다. ‘-볶음’ 역시 재료를 볶아서 만든 음식임을 알 수 있다.

이렇게 보면 한국 음식의 이름은 그 음식의 재료와 요리 방식에 따라 정해진 것이 많다는 것을 알 수가 있다.

이름으로 보는 한국 음식의 종류

Chủng loại thức ăn của người Hàn Quốc theo tên gọi

 

한국의 음식이름은 베트남과 같이 재료의 이름과 조리법이 뒤에 붙어서 만들어진 경우가 많다. 

Giống với Việt Nam, tên các món ăn Hàn Quốc thường được tạo bằng cách kết hợp tên của nguyên liệu với cách chế biến.

 

베트남은 더운 날씨 때문에 볶거나 튀긴 음식이 많지만, 한국은 물을 넣어 만든 국이나 찌 개 종류가 발달하여 ‘-국’, ‘-찌개’가 많다. 

Do Việt Nam có khí hậu nóng nên có nhiều món ăn rán và xào, còn Hàn Quốc lại phát triển các loại "canh"(guk) và "canh sốt"(chigye) có cho them nước khi chế biến.

 

국의 종류로는 미역국, 된장국, 쇠고기 국, 콩나물국 등이 있으며 찌개로는 김치찌개, 된장찌개, 생선찌개, 두부찌개 등이 있다.

Trong các loại canh có canh rong biển, canh tương, canh thịt bò, canh giá đỗ.... còn canh sốt thì có canh sốt kimchi, canh sốt tương, canh sốt cá, canh sốt đậu phụ...

 

한국인은 주로 쌀로 만든 흰밥을 먹지만 때때로 보리, 콩과 같은 다른 곡식을 함께 넣은 잡 곡밥을 먹기도 한다. 

Người Hàn Quốc chủ yếu ăn cơm trắng được nấu từ gạo nhưng nhiều khi họ cũng nấu cơm lẫn với các loại ngũ cốc khác nhau như đỗ, lúa mạch.

 

또 밥 위에 여러 가지 채소나 육류를 얹어 만든 비빔밥이 있으며 채소나 버섯을 볶아서 만든 볶음밥 등도 있다.

Bên cạnh đó, cũng có các món cơm khác như cơm trộn bibimbap được làm bằng cách trộn cơm với các loại rau và thịt khác nhau, hay cơm rang được làm bằng cách rang cơm lẫn với rau và nấm.

 

한국을 대표하는 음식인 김치도 김치를 만드는 재료에 따라 이름이 다양하다.

Món Kimchi tiêu biểu của Hàn Quốc cũng có những cái tên khác nhau tùy theo nguyên liệu được sử dụng.

 

그러나 뭐니 뭐니 해도 한국인이 가장 많이 먹는 대표적인 김치는 배추로 만든 배추김치이다.

Nhưng nói gì thì nói, món Kimchi mà người Hàn Quốc ăn nhiều nhất vẫn là món Kimchi làm từ cải thảo.

 

이 밖에 대표 적인 김치로 무로 만든 깍두기, 오이로 만든 오이김치, 파로 만든 파김치 등을 들 수 있다.

Ngoài ra còn có các loại Kimchi khác như Kimchi củ cải, Kimchi dưa chuột, Kimchi hành...

 

또 반찬이 발달한 한국은 ‘-찜’, ‘-구이’, ‘-조림’, ‘-볶음’과 같이 같은 재료로 다양한 반찬 을 만들기도 한다.

Hàn Quốc rất phát triển các món phụ gọi là "Banchan". Cùng một loại nguyên liệu có thể sử dụng các cách nấu như các hấp, nướng, kho và xào, để tạo nên những món ăn phụ rất đa dạng.

 

‘-찜’은 재료를 오랫동안 쪄서 만든 음식을 의미하며 ‘-구이’와 ‘-조림’은 단 어가 뜻하는 바와 같이 재료를 굽거나 조려서 만든 음식이다. ‘-볶음’ 역시 재료를 볶아서 만든 음식임을 알 수 있다.

Món hấp “찜” là món ăn được làm bằng cách hấp trong một khoảng thời gian dài, món nướng “구이” và món kho “조림” là các món ăn được làm bằng cách nướng và kho đúng như tên gọi của nó. Món xào cũng có thể được hiểu là các món ăn được làm bằng cách xào các nguyên liệu.

 

이렇게 보면 한국 음식의 이름은 그 음식의 재료와 요리 방식에 따라 정해진 것이 많다는 것을 알 수가 있다.

Như vậy, có thể nói rằng tên của các món ăn Hàn Quốc phần nhiều được quy định bởi nguyên liệu và cách chế biến món ăn đó.

Dịch và giải thích: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)